Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
A. Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit.
B. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit.
C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit.
D. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit.
Trong các quặng sau: (1) boxit, (2) đolomit, (3) hemantit, (4) xinvinit, (5) pirit sắt, (6) xiđerit, (7) manhetit. Không phải quặng sắt là
A. (1), (2), (4)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (6), (7)
D. (2), (4), (6)
Trong các quặng sau: (1) boxit, (2) đolomit, (3) hemantit, (4) xinvinit, (5) pirit sắt, (6) xiđerit, (7) manhetit. Không phải quặng sắt là
A. (1), (2), (4)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (6), (7)
D. (2), (4), (6)
Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?
A. Manhetit chứa \(Fe_20_3\)
B. Pirit sắt chứa \(FeS_2\)
C. Hematit nâu chứa \(Fe_20_3\).\(nH_20\)
D. Xiđerit chứa \(FeCO_3\)
nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
A.quặng boxit
B.quặng hemantit
C.quặng pirit
D.quặng manhetit.
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là :
A. xiderit.
B. hemantit.
C. manhetit.
D. pirit sắt.
Đáp án D.
Hòa tan quặng vào HNO3 thoát ra khí màu nâu là NO2.
Dung dịch thu được cho tác dụng với dd BaCl2 → kết tủa trắng là BaSO4 (không tan trong axit mạnh)
⇒ Quặng sắt ban đầu là FeS2
PTHH:
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Cho các loại quặng: apatit, manhetit, hematit, pirit, boxit. Số quặng có thành phần chính chứa hợp chất của sắt là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn mỗi loại quặng sau: pirit chứa 80% FeS2; xiderit chứa 50% FeCO3
a)Trong 1 tấn quặng pirit chứa \(80\%FeS_2\) có:
\(m_{FeS_2}=1000\cdot80\%=800g\) nguyên chất.
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{FeS_2}=\dfrac{20}{3}mol\Rightarrow m_{Fe}=373,3g\)
b)Trong 1 tấn quặng xiderit chứa \(50\%FeCO_3\) có:
\(m_{FeCO_3}=1000\cdot50\%=500g\) nguyên chất.
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{FeCO_3}=\dfrac{125}{29}mol\Rightarrow m_{Fe}\approx241,38g\)
Quặng pirit chứa 50% FeS2 nguyên chất . Đem đốt m kg quặng pirit cần dùng 352 kg khí O2 thu được 320 kg sắt (III) oxit (FeS2) và 512 kg khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
- Viết phương trình hóa học
-Tính khối lượng m (kg) của quặng pirit
!!!Help me!!!
Giúp mình với: Cho hematit, xiderit, manhetit, pirit sắt tác dụng với HNO3 đặc, nóng, dư thu được sản phẩm khử duy nhất là NO2. Viết PTPU
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì cần m tấn quặng pirit trên và biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%. Gía trị của m là:
A. 69,44 tấn
B. 68,44tấn
C. 67,44 tấn
D. 70,44tấn